Sang tên sổ đỏ là một trong những thủ tục quan trọng và bắt buộc khi thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa rõ các khoản phí sang tên sổ đỏ, các trường hợp cần nộp và thời hạn hoàn thành thủ tục này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết, cập nhật mới nhất năm 2025.
1. Những loại phí cần nộp khi sang tên sổ đỏ
Khi tiến hành sang tên sổ đỏ, bạn cần nộp một số khoản phí theo quy định pháp luật. Dưới đây là các khoản phí phổ biến:Lệ phí trước bạ:
- Lệ phí này áp dụng cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Mức lệ phí: 0,5% giá trị tài sản hoặc giá trị thửa đất (theo bảng giá đất Nhà nước quy định).
- Ví dụ: Nếu giá trị đất là 1 tỷ đồng, lệ phí trước bạ sẽ là 5 triệu đồng.
Phí thẩm định hồ sơ:
- Khoản phí này thuộc thẩm quyền của UBND từ tỉnh/thành phố nên mức thu giữa các tỉnh/thành cũng sẽ khác nhau.
- Mức phí dao động từ 500.000 đến 5.000.000 đồng tuỳ theo giá trị đất.
Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng:
- Áp dụng khi hợp đồng chuyển nhượng hoặc thừa kế được công chứng.
- Mức phí dao động từ 0,1% - 0,5% giá trị tài sản, tối thiểu 50.000 đồng và tối đa 10.000.000 đồng.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Khi sang tên nhà đất nếu người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp khoản lệ phí này.
- Mức phó tùy thuộc vào các tỉnh, thành nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/lần/giấy.

Những loại phí cần nộp khi sang tên sổ đỏ (Ảnh minh hoạ)
Với câu hỏi sang tên sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, điều này còn tùy thuộc vào từng trường hợp và khu vực bạn đang sinh sống. Bạn có thể tham khảo những khoản phí trên để áng chừng số tiền phải nộp.+ Xem thêm:
Sổ đỏ đồng sở hữu là gì?
2. Các trường hợp sang tên sổ đỏ
Sang tên sổ đỏ được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Giao dịch mua bán đất nhà ở giữa các cá nhân, tổ chức.
- Tặng cho đất đai: Tặng cho đất giữa các thành viên gia đình như cha mẹ, con cái, vợ chồng hoặc giữa các cá nhân.
- Thừa kế quyền sử dụng đất: Chuyển giao quyền sở hữu đất cho người thừa kế theo di chúc hoặc pháp luật.
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp.
3. Mức thu lệ phí trước bạ là bao nhiêu?
Lệ phí trước bạ được tính theo công thức: Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ (Ảnh minh hoạ)
Giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo từng trường hợp sau:
1.1. Khi đăng ký cấp sổ đỏ, sổ hồng
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ đỏ
1.2. Khi chuyển nhượng nhà, đất
Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do UBND tỉnh, thành quy định.Lệ phí trước bạ = 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng.Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do UBND tỉnh, thành quy định.
- Đối với đất: Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng.
- Đối với nhà: Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 1m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại.
1.3. Khi tặng cho, thừa kế nhà, đất
Đối với đất: Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế.Đối với nhà: Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 1m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại.+ Xem thêm: 5 Mẹo
kiểm tra sổ đỏ thật giả để tránh bị lừa đảo
4. Đối tượng nào cần nộp lệ phí trước bạ?
Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các đối tượng sau cần nộp lệ phí trước bạ:
- Người mua hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Người được tặng cho đất đai, nhà ở từ cá nhân hoặc tổ chức.
- Người nhận thừa kế tài sản đất đai, nhà ở.

Đối tượng nào cần nộp lệ phí trước bạ (Ảnh minh hoạ)
5. Được miễn lệ phí trước bạ có cần phải kê khai?
Ngay cả khi thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ, bạn vẫn phải kê khai hồ sơ để cơ quan thuế xác nhận. Các trường hợp được miễn bao gồm:
- Tặng cho đất đai giữa cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, hoặc giữa vợ và chồng.
- Đất đai sử dụng vào mục đích công ích, giáo dục, y tế.

Có cần kê khai khi được miễn lệ phí trước bạ không? (Ảnh minh hoạ)
Lưu ý: Khi kê khai, bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn lệ phí.+ Xem thêm: Diện tích đất tối thiểu
bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?
6. Hạn nộp hồ sơ, lệ phí trước bạ
Thời hạn nộp hồ sơ không quá 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế.Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ không quá 30 ngày làm việc sau khi nhận được thông báo từ cơ quan thuế. Việc tuân thủ đúng thời hạn sẽ tránh được các khoản phạt nộp chậm hoặc rắc rối pháp lý không đáng có.
7. Cần chuẩn bị hồ sơ gì để tiến hành thủ tục khai, nộp lệ phí trước bạ?
Để thực hiện khai và nộp lệ phí trước bạ, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc văn bản thừa kế, tặng cho (có công chứng).
- Bản sao sổ đỏ hiện tại.
- CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của bên mua hoặc bên nhận chuyển nhượng.
- Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu quy định).
- Biên lai nộp thuế (nếu có).
Hồ sơ có thể được nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi thửa đất tọa lạc.Hiểu rõ các loại phí sang tên sổ đỏ cùng với thủ tục và thời hạn thực hiện sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo quyền lợi hợp pháp. Năm 2025, quy định pháp luật đã cập nhật một số điểm quan trọng về mức phí và hạn nộp, vì vậy bạn nên chuẩn bị kỹ lưỡng để hoàn tất thủ tục một cách suôn sẻ. Đừng quên theo dõi VARs Land để cập nhật thêm các thông tin hữu ích về Luật đất đai và Bất động sản!
Cẩm nang Bất động sản